ACID NALIDIXIC
Acidum nalidixicum
C12H12N2O3 P.t.l:
232,2
Acid nalidixic
là acid 1-ethyl-7-methyl-4-oxo-1,4-dihydro-1,8-naphthyridin-3-carboxylic,
phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C12H12N2O3,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Bột
kết tinh màu trắng ngà hay vàng nhạt.
Thực
tế không tan trong nước, tan trong dicloromethan, khó tan
trong aceton và ethanol 96%, tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm
loãng.
Nó
nóng chảy ở khoảng 230 oC.
Định
tính
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm
I: A.
Nhóm
II: B, C, D.
A. Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của acid nalidixic chuẩn (ĐC).
B. Hòa tan
12,5 mg chế phẩm trong dung
dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với
cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M
(TT). Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ
lục 4.1) của dung dịch thu được trong
khoảng từ 230 nm đến 350 nm, dung dịch cho 2
cực đại hấp thụ ở 258 nm và 334 nm. Tỷ
lệ giữa độ hấp thụ đo được
ở 258 nm và 334 nm phải từ 2,2 đến 2,4.
C. Hòa tan 0,1
g chế phẩm trong 2 ml acid hydrocloric (TT). Thêm 0,5 ml dung dịch b-naphthol
10% trong ethanol 96% (TT). Sẽ xuất hiện
màu đỏ cam.
D. Kiểm
tra sắc ký đồ ở mục thử "Tạp
chất liên quan": Vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch thử (2) phải giống về
vị trí và kích thước với vết chính trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).
Độ
hấp thụ
Hòa tan 1,50 g
chế phẩm trong dicloromethan (TT) và pha loãng đến
50,0 ml bằng cùng dung môi. Độ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) đo được ở 420 nm không được
lớn hơn 0,10.
Tạp
chất liên quan
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica
gel F254 (TT).
Hệ dung
môi: Dung
dịch amoniac 10% - dicloromethan - ethanol 96% (10 : 20 : 70).
Dung
dịch thử (1): Hòa tan 0,20 g chế
phẩm trong dicloromethan (TT) và pha loãng thành 10 ml với
cùng dung môi.
Dung
dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch
thử (1) thành 20 ml bằng dicloromethan (TT).
Dung
dịch đối chiếu (1): Hòa
tan 20 mg acid nalidixic chuẩn (ĐC)
trong dicloromethan (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung
môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Pha
loãng 2 ml dung dịch thử (2) thành 10 ml bằng dicloromethan
(TT).
Dung
dịch đối chiếu (3): Pha
loãng 1 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 10 ml
bằng dicloromethan (TT).
Dung
dịch đối chiếu (4): Pha
loãng 1 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 25 ml
bằng dicloromethan (TT).
Cách
tiến hành: Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 10 ml
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi
dung môi đi được 15 cm. Để khô bản
mỏng ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử
ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết
phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch
thử (1) ngoài vết chính không được đậm
màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (3) (0,1%) và không được
có quá một vết như vậy đậm màu hơn
vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (4).
Kim loại
nặng
Không được
quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0
g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 4.
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được
quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 –
105 oC).
Tro sulfat
Không được
quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g
chế phẩm.
Định
lượng
Hòa tan 0,150
g chế phẩm trong 10 ml dicloromethan (TT), thêm 30 ml isopropanol
(TT) và 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT). Đậy
kín cốc chuẩn độ và sục khí nitrogen (TT)
qua dung dịch trong suốt quá trình chuẩn độ.
Giữ nhiệt độ của dung dịch này trong
khoảng từ 15 oC đến 20 oC.
Chuẩn độ bằng dung
dịch natri hydroxyd 0,1 M trong ethanol (CĐ). Xác định
điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ
đo điện thế (Phụ lục 10.2), dùng điện
cực so sánh bạc-bạc clorid với một màng ngăn
hình ống bao ngoài hoặc một đầu mao quản
chứa đầy dung dịch
lithi clorid (TT) bão hòa trong ethanol (TT) và một điện
cực thuỷ tinh làm điện cực chỉ thị.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M
trong ethanol (CĐ) tương đương với
23,22 mg C12H12N2O3.
Bảo
quản
Đựng
trong lọ nút kín, tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Kháng
khuẩn.
Chế
phẩm
Viên nén acid
nalidixic, dịch treo uống acid nalidixic.